Thứ năm, ngày 25 tháng 04 năm 2024
Cập nhật lúc: 28/10/2021
  1. NÔNG NGHIỆP

Ngành nghề truyền thống, cụ thể như sau:

- Tổng diện tích đất gieo trồng 2380ha

- Trong đó trồng các loại cây sau:

 

TT

TÊN CÁC LOẠI CÂY TRỒNG

SỐ LƯỢNG/

SẢN LƯỢNG HÀNG NĂM

SỐ HỘ ĐANG HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC NÀY

GHI CHÚ

(MÔ TẢ THÊM NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN)

1

Cây cà phê

1720 ha, sản lượng đạt 3450 tấn/năm

Khoảng 2258 hộ

Đây là cây trồng chủ lực của địa phương, song do vườn cây đã già cổi nên năng suất giảm qua từng năm và giá đầu ra không ổn định

2

Cây lúa nước

215 ha, sản lượng đạt 1580 tấn/năm

Khoảng 650 hộ

Sản suất chủ yếu nhỏ lẻ và mang tính tự cung tự cấp, phụ vụ gia đình là chính, sản xuất còn khó khăn do thiếu nguồn nước tưới

3

Cây tiêu

300 ha (quy ra DT tập trung)

Sản lượng đạt 600tấn/năm

Khoảng 1000 hộ

Chủ  yếu là trồng sen vào vườn cà phê song củng cho thu nhập tương đối cao, diện tích tăng qua từng năm

4

Cây ăn quả và công nghiệp khác

1085ha/sản lượng đạt 5.500 tấn/năm

Khoảng 1.50hộ

Đây là cây trồng phụ, nhưng cũng cho thu nhập đối cao, vì người dân tận dụng đất vườn, đất rẩy để trồng sen. nhất là cây sầu riêng và cây bơ

5

Cây hàng năm khác

145 ha/ sản lượng hàng năm đạt 1200 tấn

Khoảng 450 hộ

Các loại cây trồng như ngô, đậu các loại chủ yếu được tận dụng đất sỏi đá để canh tác, nên năng suất không cao

- Hình ảnh, phim tư liệu (nếu có)

- Chăn nuôi:

TT

TÊN CÁC LOẠI VẬT NUÔI

SỐ LƯỢNG/

SẢN LƯỢNG HÀNG NĂM

SỐ HỘ ĐANG HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC NÀY

GHI CHÚ

(MÔ TẢ THÊM NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN)

1

1920 con/ sản lượng 3,5 tấn/năm

250 hộ

Đàn bò chủ yếu ở các buôn đồng bào dân tộc, việc chăn nuôi chưa được quy hoạch, chưa chủ động được nguồn thức ăn, nên hiệu quả chưa cao, chủ yếu là bò cỏ, bò lai rất ít

2

Lợn

1595 con/ sản lượng 15 tấn

600 hộ

Do giá cả đầu ra chưa ổn định, nên người dân chưa đầu tư mạng vào  nuôi  lợn, việc nuôi lợn chỉ mang tính chất nhỏ lẻ

3

1023con/ sản lượng đạt 8 tấn

35

Do giá cao nên người dân  tập trung chăn nuôi nhiều

4

Gia cầm

36.000con/ sản lượng đạt 18 tấn

750

Chăn nuôi gia cầm  qui mô nhỏ, chủ yếu là phục vụ gia đình

 

+ Có trang trại lớn không? (nếu có cho biết rõ tên, giới thiệu chung về trang trại, địa chỉ, điện thoại…)

Trên địa bàn xã có 4 trang trại chăn nuôi trồng  trọt tại thôn : Trang trại nuôi heo của quy mô trên 100 con heo nái và 1000 con heo thịt và 3 trang trại chăn nuôi tổng hợp kết hợp áp mái điện năng lượng mặt trời

  1. CÔNG NGHIỆP - TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP

Giới thiệu các Công ty, xí nghiệp đóng trên địa bàn (nếu có)

Hiện nay trên địa bàn xã có 95  cơ sở tiểu thủ công nghiệp  nhỏ lẻ với 130 lao động, chủ  yếu là sản xuất các mặt hàng phục vụ sản xuất nông nghiệp, như  rơ móc máy cày, cuốc xẻng, cửa sắc.

Ngành nghề lâm nghiệp:

TT

NGÀNH NGHỀ

LĨNH VỰC KHAI THÁC

SỐ LƯỢNG/SẢN LƯỢNG

GHI CHÚ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  1. DU LỊCH:

- Giới thiệu về các điểm du lịch hiện có ở địa phương:

TT

TÊN

ĐỊA CHỈ/ĐT

GIỚI THIỆU CHUNG

1

Các buôn đồng bào dân tộc tại chổ

7 buôn

Các phong tục tập quán  của đồng bào dân tộc tại chổ, nhà dài, uống rượu cần, nghe công chiêng

2

Thác Drai Dăng

Thôn Tân Sơn

Là một con thác đẹp, vẫn còn giữ nguyên nét hoang sơ, hùng vĩ, Drai Dăng nằm ẩn mình trong thung lũng của dãy Cư Kuin và giữa những đồi cà phê, đồi thông xanh bạt ngàn, cách trung tâm thành phố Buôn Ma Thuột khoảng 30 km, thuộc địa phận xã Ea Knuêc, huyện Krông Pak

Được UBND tỉnh công nhận vào năm 2012

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Các địa điểm có khả năng trở thành điểm du lịch của địa phương

- Hình ảnh, phim tư liệu (nếu có).

+ Giới thiệu những thuận lợi, khó khăn để kêu gọi đầu tư. (Có hình ảnh kèm theo)

Thác Drai Dăng là một khu du lịch đẹp  được tỉnh công nhận năm 2012, với qui mô trên 5ha gồm 01 thác chính và hệ thống đồi thông do công ty cà phê 15 quản lý,  cách trung tâm xã 7km, nhưng do hệ thống đường giao thông chưa được đầu tư nên chưa phát huy được hiệu quả du lịch

  1. HẠ TẦNG XÃ HỘI

- Số km đường bộ 155 đường các loại

- Các loại phương tiện di chuyển hiện nay ở địa phương : Ô tô và mô tô

- Các đơn vị cung cấp dịch vụ vận chuyển

  1. Điện:

- Hệ thống điện lưới tại địa phương (phủ hết các thôn bản ?)

- Đã được   kéo đến 15/15 thôn buôn và có 100% dân số  trên địa bàn xã sử dụng điện lưới quốc gia.

  1. Bưu điện:

- Hệ thống liên lạc tại địa phương; Đã được phủ sóng đến 15/15 thôn, buôn các thôn buôn đề có mạng interrnet và mạng 4G, bình quân 10 người dân/01 điện thoại

- Bưu điện văn hoá xã (địa chỉ, điện thoại…) có 01 bưu điện khu trung tâm và 01 điểm bưu điện tại thôn Tân hòa 2

  1. HẠ TẦNG XÃ HỘI
  2. Giáo dục:
  1. Trường Mẫu giáo (có bao nhiêu trường, tên, địa chỉ, điện thoại, số giáo viên…)

01 trường Mâu Giáo Hoa phượng

Thôn Tân Bình,

Hiệu trưởng: Nguyễn Thị Dung  điện thoại 038 499 5978         

Có  30  giáo viên

  1. Trường Tiểu học (có bao nhiêu trường, tên, địa chỉ, điện thoại, số giáo viên…)
  1. Trường Nguyễn Bá Ngọc

Thôn Tân Bình

Hiệu trưởng : Cô Thân Thị Nhung, điện thoại 0967581999       

Có 50  giáo viên

  1. Trường Cao Thắng

Buôn Kang

Hiệu trưởng : Cô Nguyễn Thị Lục, điện thoại 0982514767

Có 40 giáo viên

  1. Trường Trung học Cơ sở (có bao nhiêu trường, tên, địa chỉ, điện thoại, số giáo viên…)
  1. Trường THCS Trần Văn Ơn

Thôn Tân Bình

Hiệu trường: ThầyNguyễn Văn Huy, ĐT 0903522546

Có 51 giáo viên

  1. Trường cấp tiểu học Trung học cơ sở Lê Văn Tám

Thôn Tân Hòa 2

Hiệu trưởng : Thầy Nguyễn Xuân Ngọc, điện thoại 0362272870

Có 59 giáo viên

  1. Y tế:

Giới thiệu chung về hoạt động y tế ở địa phương.

Công tác  ý tế đã thực hiện tốt công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu  của nhân dân, hàng năm đã tổ chức khám và chữa bệnh cho trên 5000 lượt người, tổ chức tiêm chủng cho  trẻ em và bà mẹ mang thai đạt 95%, các loại dịch bệnh đã được phòng ngừa tốt.

Đã  đầu tư xây dựng mới 01 trạm y tế trị giá 1,7 tỉ đồng

 

Số trạm xá: (tên, địa chỉ, điện thoại, số bác sĩ, số y tá, số giường bênh, máy móc hiện có…)

- Trạm  tế xã Ea Knuếc

- Số điện thoại: 0500 3414 176

- có 2 bác sĩ, 3 điều dưỡng, 2 y tá, 01 hộ lý

- có 05 gường bệnh

- có 01 tủ lạnh đựng thuốc

- có 01 máy siêu âm và các dụng cụ khác

VII. CÁC LĨNH VỰC KHÁC

 

TT

LĨNH VỰC/NGÀNH NGHỀ

CÁC CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ

ĐỐI TÁC HIỆN TẠI VÀ CÓ THỂ

CÁCH ĐẦU TƯ DỰ KIẾN

1

Du lịch

Đầu tư đường đi, hệ thống khu vui giải trí tại thác Drai Dang

 

Các công ty du lịch

Vơi hình thúc BOT

2

L:ao động việc làm

Đào tạo nghề

Các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh

Giải quyết việc làm tại chổ

 

SẢN PHẨM

Giới thiệu các sản phẩm thế mạnh, đặc trưng cần quảng cáo,

 

TT

TÊN SẢN PHẨM

CHẤT LƯỢNG

(Mô tả chung chất lượng sản phẩm, sản lượng TB hàng năm)

GIỚI THIỆU CHUNG

ĐỊA CHỈ/ĐIỆN THOẠI

 

1. Nông nghiệp

Các sản phẩm nông nghiệp, cà phê tiêu, cây ăn quả

Đây là nguồn lực chính của địa phương

 

 

2. Tiểu thủ công nghiệp

 

`

 

 

3. Lâm nghiệp

 

 

 

 

4. Các sản phẩm khác

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiềm năng - Thế mạnh:

Có nguồn lao động dồi dào, hạ tầng tầng kỷ thuật cơ bản đáp ứng được chu cầu của xã hội. Gần khu trung  tâm thành phố Buôn Ma Thuột,  có quốc lộ 26 đi qua đây lại một trong những lợi thế của địa phương để phát triển ngành vận tải hàng hóa.

- Định hướng phát triển của đơn vị trong những năm tới:

Xây dựng khu trung tâm  xã với quy mô 29 ha, hiện nay đã giải phóng mặt bằng  và đền bù 15ha,  xây dựng cơ sở hạ tầng: Đường giao thông thông, vĩa hè, điện, nước đã đầu tư hơn 100 tỷ, hiện nay đang đấu giá để  xây dựng nhà ở

Xây dựng hệ thống đường giao thông ở các thôn buôn còn lại. Để phấn đấu xã đạt  xã nông thôn mới nâng cao vào năm 2025.

In Gửi Email
THỐNG KÊ TRUY CẬP

Hôm nay:

Hôm qua:

Trong tuần:

Tất cả:

Thống kê hồ sơ
ipv6 ready
Chung nhan Tin Nhiem Mang