- NÔNG NGHIỆP
Ngành nghề truyền thống, cụ thể như sau:
- Tổng diện tích đất gieo trồng 2380ha
- Trong đó trồng các loại cây sau:
TT |
TÊN CÁC LOẠI CÂY TRỒNG |
SỐ LƯỢNG/ SẢN LƯỢNG HÀNG NĂM |
SỐ HỘ ĐANG HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC NÀY |
GHI CHÚ (MÔ TẢ THÊM NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN) |
1 |
Cây cà phê |
1720 ha, sản lượng đạt 3450 tấn/năm |
Khoảng 2258 hộ |
Đây là cây trồng chủ lực của địa phương, song do vườn cây đã già cổi nên năng suất giảm qua từng năm và giá đầu ra không ổn định |
2 |
Cây lúa nước |
215 ha, sản lượng đạt 1580 tấn/năm |
Khoảng 650 hộ |
Sản suất chủ yếu nhỏ lẻ và mang tính tự cung tự cấp, phụ vụ gia đình là chính, sản xuất còn khó khăn do thiếu nguồn nước tưới |
3 |
Cây tiêu |
300 ha (quy ra DT tập trung) Sản lượng đạt 600tấn/năm |
Khoảng 1000 hộ |
Chủ yếu là trồng sen vào vườn cà phê song củng cho thu nhập tương đối cao, diện tích tăng qua từng năm |
4 |
Cây ăn quả và công nghiệp khác |
1085ha/sản lượng đạt 5.500 tấn/năm |
Khoảng 1.50hộ |
Đây là cây trồng phụ, nhưng cũng cho thu nhập đối cao, vì người dân tận dụng đất vườn, đất rẩy để trồng sen. nhất là cây sầu riêng và cây bơ |
5 |
Cây hàng năm khác |
145 ha/ sản lượng hàng năm đạt 1200 tấn |
Khoảng 450 hộ |
Các loại cây trồng như ngô, đậu các loại chủ yếu được tận dụng đất sỏi đá để canh tác, nên năng suất không cao |
- Hình ảnh, phim tư liệu (nếu có)
- Chăn nuôi:
TT |
TÊN CÁC LOẠI VẬT NUÔI |
SỐ LƯỢNG/ SẢN LƯỢNG HÀNG NĂM |
SỐ HỘ ĐANG HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC NÀY |
GHI CHÚ (MÔ TẢ THÊM NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN) |
1 |
Bò |
1920 con/ sản lượng 3,5 tấn/năm |
250 hộ |
Đàn bò chủ yếu ở các buôn đồng bào dân tộc, việc chăn nuôi chưa được quy hoạch, chưa chủ động được nguồn thức ăn, nên hiệu quả chưa cao, chủ yếu là bò cỏ, bò lai rất ít |
2 |
Lợn |
1595 con/ sản lượng 15 tấn |
600 hộ |
Do giá cả đầu ra chưa ổn định, nên người dân chưa đầu tư mạng vào nuôi lợn, việc nuôi lợn chỉ mang tính chất nhỏ lẻ |
3 |
Dê |
1023con/ sản lượng đạt 8 tấn |
35 |
Do giá cao nên người dân tập trung chăn nuôi nhiều |
4 |
Gia cầm |
36.000con/ sản lượng đạt 18 tấn |
750 |
Chăn nuôi gia cầm qui mô nhỏ, chủ yếu là phục vụ gia đình |
+ Có trang trại lớn không? (nếu có cho biết rõ tên, giới thiệu chung về trang trại, địa chỉ, điện thoại…)
Trên địa bàn xã có 4 trang trại chăn nuôi trồng trọt tại thôn : Trang trại nuôi heo của quy mô trên 100 con heo nái và 1000 con heo thịt và 3 trang trại chăn nuôi tổng hợp kết hợp áp mái điện năng lượng mặt trời
- CÔNG NGHIỆP - TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP
Giới thiệu các Công ty, xí nghiệp đóng trên địa bàn (nếu có)
Hiện nay trên địa bàn xã có 95 cơ sở tiểu thủ công nghiệp nhỏ lẻ với 130 lao động, chủ yếu là sản xuất các mặt hàng phục vụ sản xuất nông nghiệp, như rơ móc máy cày, cuốc xẻng, cửa sắc.
Ngành nghề lâm nghiệp:
TT |
NGÀNH NGHỀ |
LĨNH VỰC KHAI THÁC |
SỐ LƯỢNG/SẢN LƯỢNG |
GHI CHÚ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- DU LỊCH:
- Giới thiệu về các điểm du lịch hiện có ở địa phương:
TT |
TÊN |
ĐỊA CHỈ/ĐT |
GIỚI THIỆU CHUNG |
1 |
Các buôn đồng bào dân tộc tại chổ |
7 buôn |
Các phong tục tập quán của đồng bào dân tộc tại chổ, nhà dài, uống rượu cần, nghe công chiêng |
2 |
Thác Drai Dăng |
Thôn Tân Sơn |
Là một con thác đẹp, vẫn còn giữ nguyên nét hoang sơ, hùng vĩ, Drai Dăng nằm ẩn mình trong thung lũng của dãy Cư Kuin và giữa những đồi cà phê, đồi thông xanh bạt ngàn, cách trung tâm thành phố Buôn Ma Thuột khoảng 30 km, thuộc địa phận xã Ea Knuêc, huyện Krông Pak Được UBND tỉnh công nhận vào năm 2012 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các địa điểm có khả năng trở thành điểm du lịch của địa phương
- Hình ảnh, phim tư liệu (nếu có).
+ Giới thiệu những thuận lợi, khó khăn để kêu gọi đầu tư. (Có hình ảnh kèm theo)
Thác Drai Dăng là một khu du lịch đẹp được tỉnh công nhận năm 2012, với qui mô trên 5ha gồm 01 thác chính và hệ thống đồi thông do công ty cà phê 15 quản lý, cách trung tâm xã 7km, nhưng do hệ thống đường giao thông chưa được đầu tư nên chưa phát huy được hiệu quả du lịch
- HẠ TẦNG XÃ HỘI
- Số km đường bộ 155 đường các loại
- Các loại phương tiện di chuyển hiện nay ở địa phương : Ô tô và mô tô
- Các đơn vị cung cấp dịch vụ vận chuyển
- Điện:
- Hệ thống điện lưới tại địa phương (phủ hết các thôn bản ?)
- Đã được kéo đến 15/15 thôn buôn và có 100% dân số trên địa bàn xã sử dụng điện lưới quốc gia.
- Bưu điện:
- Hệ thống liên lạc tại địa phương; Đã được phủ sóng đến 15/15 thôn, buôn các thôn buôn đề có mạng interrnet và mạng 4G, bình quân 10 người dân/01 điện thoại
- Bưu điện văn hoá xã (địa chỉ, điện thoại…) có 01 bưu điện khu trung tâm và 01 điểm bưu điện tại thôn Tân hòa 2
- HẠ TẦNG XÃ HỘI
- Giáo dục:
- Trường Mẫu giáo (có bao nhiêu trường, tên, địa chỉ, điện thoại, số giáo viên…)
01 trường Mâu Giáo Hoa phượng
Thôn Tân Bình,
Hiệu trưởng: Nguyễn Thị Dung điện thoại 038 499 5978
Có 30 giáo viên
- Trường Tiểu học (có bao nhiêu trường, tên, địa chỉ, điện thoại, số giáo viên…)
- Trường Nguyễn Bá Ngọc
Thôn Tân Bình
Hiệu trưởng : Cô Thân Thị Nhung, điện thoại 0967581999
Có 50 giáo viên
- Trường Cao Thắng
Buôn Kang
Hiệu trưởng : Cô Nguyễn Thị Lục, điện thoại 0982514767
Có 40 giáo viên
- Trường Trung học Cơ sở (có bao nhiêu trường, tên, địa chỉ, điện thoại, số giáo viên…)
- Trường THCS Trần Văn Ơn
Thôn Tân Bình
Hiệu trường: ThầyNguyễn Văn Huy, ĐT 0903522546
Có 51 giáo viên
- Trường cấp tiểu học Trung học cơ sở Lê Văn Tám
Thôn Tân Hòa 2
Hiệu trưởng : Thầy Nguyễn Xuân Ngọc, điện thoại 0362272870
Có 59 giáo viên
- Y tế:
Giới thiệu chung về hoạt động y tế ở địa phương.
Công tác ý tế đã thực hiện tốt công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu của nhân dân, hàng năm đã tổ chức khám và chữa bệnh cho trên 5000 lượt người, tổ chức tiêm chủng cho trẻ em và bà mẹ mang thai đạt 95%, các loại dịch bệnh đã được phòng ngừa tốt.
Đã đầu tư xây dựng mới 01 trạm y tế trị giá 1,7 tỉ đồng
Số trạm xá: (tên, địa chỉ, điện thoại, số bác sĩ, số y tá, số giường bênh, máy móc hiện có…)
- Trạm tế xã Ea Knuếc
- Số điện thoại: 0500 3414 176
- có 2 bác sĩ, 3 điều dưỡng, 2 y tá, 01 hộ lý
- có 05 gường bệnh
- có 01 tủ lạnh đựng thuốc
- có 01 máy siêu âm và các dụng cụ khác
VII. CÁC LĨNH VỰC KHÁC
TT |
LĨNH VỰC/NGÀNH NGHỀ |
CÁC CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ |
ĐỐI TÁC HIỆN TẠI VÀ CÓ THỂ |
CÁCH ĐẦU TƯ DỰ KIẾN |
1 |
Du lịch |
Đầu tư đường đi, hệ thống khu vui giải trí tại thác Drai Dang
|
Các công ty du lịch |
Vơi hình thúc BOT |
2 |
L:ao động việc làm |
Đào tạo nghề |
Các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh |
Giải quyết việc làm tại chổ |
SẢN PHẨM
Giới thiệu các sản phẩm thế mạnh, đặc trưng cần quảng cáo,
TT |
TÊN SẢN PHẨM |
CHẤT LƯỢNG (Mô tả chung chất lượng sản phẩm, sản lượng TB hàng năm) |
GIỚI THIỆU CHUNG |
ĐỊA CHỈ/ĐIỆN THOẠI |
|
1. Nông nghiệp |
Các sản phẩm nông nghiệp, cà phê tiêu, cây ăn quả |
Đây là nguồn lực chính của địa phương |
|
|
2. Tiểu thủ công nghiệp |
|
` |
|
|
3. Lâm nghiệp |
|
|
|
|
4. Các sản phẩm khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiềm năng - Thế mạnh:
Có nguồn lao động dồi dào, hạ tầng tầng kỷ thuật cơ bản đáp ứng được chu cầu của xã hội. Gần khu trung tâm thành phố Buôn Ma Thuột, có quốc lộ 26 đi qua đây lại một trong những lợi thế của địa phương để phát triển ngành vận tải hàng hóa.
- Định hướng phát triển của đơn vị trong những năm tới:
Xây dựng khu trung tâm xã với quy mô 29 ha, hiện nay đã giải phóng mặt bằng và đền bù 15ha, xây dựng cơ sở hạ tầng: Đường giao thông thông, vĩa hè, điện, nước đã đầu tư hơn 100 tỷ, hiện nay đang đấu giá để xây dựng nhà ở
Xây dựng hệ thống đường giao thông ở các thôn buôn còn lại. Để phấn đấu xã đạt xã nông thôn mới nâng cao vào năm 2025.